Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2021 Mẫu số 01/PLI theo NĐ 145

Tải xuống
Mẫu 01 / PLI: Báo cáo tình hình việc làm mới nhất ban hành kèm theo Nghị định 145/2020 / NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động năm 2019. Sau đây là nội dung. chi tiết.
Báo cáo lao động là một trong những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện. Vậy báo lao động là gì? Báo cáo tình hình việc làm khi nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mẫu báo cáo việc làm mẫu mới nhất
- 1. Báo cáo tình hình việc làm khi nào?
- 2. Mẫu báo cáo tình hình việc làm
- 3. Báo cáo lao động nộp vào tháng mấy?
1. Báo cáo tình hình việc làm khi nào?
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2020 / NĐ-CP, việc khai báo với người sử dụng lao động và báo cáo định kỳ tình hình lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
– Người sử dụng lao động kê khai sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020 / NĐ-CP;
– Định kỳ 6 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hàng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình biến động lao động với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng thông tin điện tử. Dịch vụ công quốc gia theo Mẫu số 01 / PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình biến động lao động qua Cổng dịch vụ công quốc gia thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giấy theo Mẫu số 01 / PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động. Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo cho cơ quan Bảo hiểm xã hội quận, huyện nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình biến động lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo giấy để cập nhật đầy đủ thông tin.
2. Mẫu báo cáo tình hình việc làm
Báo cáo tình hình sử dụng lao động là quá trình thu thập thông tin về người lao động và nhân sự từ khi tuyển dụng, tiếp nhận cho đến khi tên người lao động được ghi vào danh sách chính thức để trình cấp có thẩm quyền. theo pháp luật.
Mẫu số 01 / PLI
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Con số: …/…. |
……, ngày tháng năm … |
BÁO CÁO
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM LAO ĐỘNG
Thân mến (Đầu tiên): ……………………
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; lĩnh vực hoạt động chính, ngành, nghề kinh doanh.
2. Thông tin về tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
STT |
Họ và tên |
Số an sinh xã hội |
Ngày tháng năm sinh ra |
Giới tính đếm |
Con số CCCD / CMND / Hộ chiếu |
Thứ hạng, vị trí, có?c chức vụ, nơi làm việc |
Vị trí việc làm (2) |
Lương |
Các ngành / nghề nặng nhọc, độc hại |
Loại và hiệu lực của hợp đồng lao độngong |
Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH |
Thời điểm đơn vị kết thúc việc đóng BHXH |
Ghi Chú |
|||||||||||||
Người quản lý |
Chuyên môn kỹ thuật tiên tiến |
Chuyên môn kỹ thuật trung cấp |
Khác |
Hệ số / Tỷ lệ lương |
Phụ cấp |
Ngày bắt đầu hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
Hiệu lực của hợp đồng lao động xác định thời hạn |
Hiệu lực của các hợp đồng lao động khác (dưới 1 tháng, thời gian thử việc) |
||||||||||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên của VK (%) |
Số năm kinh nghiệm (%) |
Phụ cấp lương |
Bổ sung |
Ngày bắt đầu |
Ngày cuối |
Ngày bắt đầu |
Ngày cuối |
Ngày bắt đầu |
Ngày cuối |
||||||||||||||||
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
9 |
mười |
11 |
thứ mười hai |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
… |
||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
3. Báo cáo lao động nộp vào tháng mấy?
Doanh nghiệp cần kê khai hàng năm về:
- Kê khai 06 tháng một lần (trước ngày 05/06)
- Kê khai hàng năm (trước ngày 5 tháng 12)
(Trước đây phải trước ngày 25/5 và trước ngày 25/11 hàng năm)
Mời các bạn đọc thêm tại chuyên mục Thủ tục hành chính trong mục hình thức Xin vui lòng.
Tải xuống
Mẫu 01 / PLI: Báo cáo tình hình việc làm mới nhất ban hành kèm theo Nghị định 145/2020 / NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động năm 2019. Sau đây là nội dung. chi tiết.
Báo cáo lao động là một trong những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện. Vậy báo lao động là gì? Báo cáo tình hình việc làm khi nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mẫu báo cáo việc làm mẫu mới nhất
- 1. Báo cáo tình hình việc làm khi nào?
- 2. Mẫu báo cáo tình hình việc làm
- 3. Báo cáo lao động nộp vào tháng mấy?
1. Báo cáo tình hình việc làm khi nào?
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2020 / NĐ-CP, việc khai báo với người sử dụng lao động và báo cáo định kỳ tình hình lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
– Người sử dụng lao động kê khai sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020 / NĐ-CP;
– Định kỳ 6 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hàng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình biến động lao động với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng thông tin điện tử. Dịch vụ công quốc gia theo Mẫu số 01 / PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình biến động lao động qua Cổng dịch vụ công quốc gia thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giấy theo Mẫu số 01 / PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động. Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo cho cơ quan Bảo hiểm xã hội quận, huyện nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình biến động lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo giấy để cập nhật đầy đủ thông tin.
2. Mẫu báo cáo tình hình việc làm
Báo cáo tình hình sử dụng lao động là quá trình thu thập thông tin về người lao động và nhân sự từ khi tuyển dụng, tiếp nhận cho đến khi tên người lao động được ghi vào danh sách chính thức để trình cấp có thẩm quyền. theo pháp luật.
Mẫu số 01 / PLI
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Con số: …/…. |
……, ngày tháng năm … |
BÁO CÁO
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM LAO ĐỘNG
Thân mến (Đầu tiên): ……………………
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
2. Thông tin về tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
STT |
Họ và tên |
Số an sinh xã hội |
Ngày tháng năm sinh ra |
Giới tính đếm |
Con số CCCD / CMND / Hộ chiếu |
Thứ hạng, vị trí, có?c chức vụ, nơi làm việc |
Vị trí việc làm (2) |
Lương |
Các ngành / nghề nặng nhọc, độc hại |
Loại và hiệu lực của hợp đồng lao độngong |
Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH |
Thời điểm đơn vị kết thúc việc đóng BHXH |
Ghi Chú |
|||||||||||||
Người quản lý |
Chuyên môn kỹ thuật tiên tiến |
Chuyên môn kỹ thuật trung cấp |
Khác |
Hệ số / Tỷ lệ lương |
Phụ cấp |
Ngày bắt đầu hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
Hiệu lực của hợp đồng lao động xác định thời hạn |
Hiệu lực của các hợp đồng lao động khác (dưới 1 tháng, thời gian thử việc) |
||||||||||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên của VK (%) |
Số năm kinh nghiệm (%) |
Phụ cấp lương |
Bổ sung |
Ngày bắt đầu |
Ngày cuối |
Ngày bắt đầu |
Ngày cuối |
Ngày bắt đầu |
Ngày cuối |
||||||||||||||||
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
9 |
mười |
11 |
thứ mười hai |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
… |
||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
3. Báo cáo lao động nộp vào tháng mấy?
Doanh nghiệp cần kê khai hàng năm về:
- Kê khai 06 tháng một lần (trước ngày 05/06)
- Kê khai hàng năm (trước ngày 5 tháng 12)
(Trước đây phải trước ngày 25/5 và trước ngày 25/11 hàng năm)
Mời các bạn đọc thêm tại chuyên mục Thủ tục hành chính trong mục hình thức Xin vui lòng.